Cách hạch toán lương - tài khoản 334 Phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 dùng để phản ánh các khoản chi phí phải trả cho người lao động của doanh nghiệp như: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả thuộc về thu nhập của người lao động.
Hạch toán lương cho người lao động
Tài khoản liên quan:
1542 | Chi phí nhân công (dành cho lao động sản xuất) |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
338 | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (ốm đau, thai sản, tai nạn...) |
353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi |
6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp (dành cho nhân viên văn phòng) |
334 | Phải trả cho công nhân viên |
Cách hạch toán lương cho người lao động:
Nợ 1542,241,338,353,6422 Phân bổ lương cho nhân viên |
Có 334 |
Trường hợp 1: Nếu trả lương bằng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng, ghi
Nợ 334 | Phải trả cho nhân viên |
Có 111,112 | Tiền mặt hoặc ngân hàng |
Trường hợp 2: Nếu trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, ghi:
Nợ 334 | Phải trả cho nhân viên |
Có 3331 | Thuế GTGT phải nộp (nếu mặt hàng chịu thuế, còn không có thì không cần hạch toán thuế) |
Có 511 | Doanh thu bán hàng nội bộ |
Trường hợp 3: Nếu phải khấu trừ vào lương của người lao động do các khoản như: tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường tài sản ..., ghi:
Nợ 334 | Phải trả cho nhân viên |
Có 138, 141, 3335, 338 | Phải thu khác, tạm ứng, thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm. |
Hạch toán lương nghỉ phép cho lao động sản xuất
Trích trước lương nghỉ phép cho lao động sản xuất, ghi:
Nợ 1542 | Chi phí nhân công (dành cho lao động sản xuất) |
Có 335 | Chi phí phải trả |
Tính tiền lương nghỉ phép phải trả, ghi:
Nợ 335 | Chi phí phải trả |
Có 334 | Phải trả cho nhân viên |
Last updated