NHẤT NAM
  • GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
  • GIỚI THIỆU CÔNG TY
  • Tải bản hướng dẫn dạng .doc
  • Cài đặt
    • Cài đặt máy chủ
    • Cài đặt máy trạm
    • Cài đặt cây dữ liệu hợp nhất
  • Hướng dẫn NHẬP
    • Nhập số dư đầu
    • Nhập chứng từ kế toán
    • Nhập - xuất vật tư - hàng hóa
    • Phiếu nhập - xuất thẳng vật tư
    • Nhập Tài sản cố định
    • Thanh lý TSCĐ trên phần mềm kế toán
    • Nhập Công cụ dụng cụ
    • Nhập định mức nguyên vật liệu cho đơn vị sản xuất theo TT200
    • Nhập định mức nguyên vật liệu cho đơn vị sản xuất theo TT133
    • Nhập chứng từ hàng bán bị trả lại
    • Nhập phân bổ chiết khấu mua hàng
    • Nhập các bảng từ điển trong hệ thống
  • KẾ TOÁN VẬN TẢI
    • Nhập chứng từ kê toán
    • Nhập các bảng từ điển
  • Hướng dẫn tiện ích
    • Kết chuyển và Phân bổ tài khoản
    • Tạo dữ liệu mới
    • Phục hồi dữ liệu cũ
    • Sao chép số liệu sang dữ liệu khác
    • Sử dụng thanh menu TIỆN ÍCH
    • Chỉnh sửa đồng loạt chứng từ kế toán
    • Lấy Báo cáo tài chính vào HTKK
    • Chuyển EXCEL vào phần mềm kế toán
    • In một loạt chứng từ kế toán
  • Kiến thức kế toán
    • Kế toán là gì? Hạch toán kế toán là gì? Thông tư 133 có gì khác?
    • Cách hạch toán thuế xuất nhập khẩu - tài khoản 3333
    • Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế, truy thu thuế, vi phạm hợp đồng kinh tế
    • Cách hạch toán các khoản thu nhập khác - tài khoản 711
    • Cách hạch toán lương - tài khoản 334 Phải trả cho người lao động
    • Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp - tài khoản 821
    • Cách hạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 133
    • Cách hạch toán tiền lãi gửi - doanh thu hoạt động tài chính tài khoản 515
    • Cách hạch toán doanh thu bán hàng - tài khoản 511
    • Cách hạch toán cho thuê và đi thuê TCSĐ
    • Cách hạch toán thanh lý Tài sản cố định
Powered by GitBook
On this page
  • Hạch toán lương cho người lao động
  • Hạch toán lương nghỉ phép cho lao động sản xuất
  1. Kiến thức kế toán

Cách hạch toán lương - tài khoản 334 Phải trả cho người lao động

Tài khoản 334 dùng để phản ánh các khoản chi phí phải trả cho người lao động của doanh nghiệp như: tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả thuộc về thu nhập của người lao động.

Hạch toán lương cho người lao động

Tài khoản liên quan:

1542

Chi phí nhân công (dành cho lao động sản xuất)

241

Xây dựng cơ bản dở dang

338

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (ốm đau, thai sản, tai nạn...)

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

6422

Chi phí quản lý doanh nghiệp (dành cho nhân viên văn phòng)

334

Phải trả cho công nhân viên

Cách hạch toán lương cho người lao động:

Nợ 1542,241,338,353,6422 Phân bổ lương cho nhân viên

Có 334

Trường hợp 1: Nếu trả lương bằng tiền mặt, hoặc tiền gửi ngân hàng, ghi

Nợ 334

Phải trả cho nhân viên

Có 111,112

Tiền mặt hoặc ngân hàng

Trường hợp 2: Nếu trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, ghi:

Nợ 334

Phải trả cho nhân viên

Có 3331

Thuế GTGT phải nộp (nếu mặt hàng chịu thuế, còn không có thì không cần hạch toán thuế)

Có 511

Doanh thu bán hàng nội bộ

Trường hợp 3: Nếu phải khấu trừ vào lương của người lao động do các khoản như: tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường tài sản ..., ghi:

Nợ 334

Phải trả cho nhân viên

Có 138, 141, 3335, 338

Phải thu khác, tạm ứng, thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm.

Hạch toán lương nghỉ phép cho lao động sản xuất

Trích trước lương nghỉ phép cho lao động sản xuất, ghi:

Nợ 1542

Chi phí nhân công (dành cho lao động sản xuất)

Có 335

Chi phí phải trả

Tính tiền lương nghỉ phép phải trả, ghi:

Nợ 335

Chi phí phải trả

Có 334

Phải trả cho nhân viên

PreviousCách hạch toán các khoản thu nhập khác - tài khoản 711NextCách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp - tài khoản 821

Last updated 5 years ago